Translate

Tuesday, January 22, 2013

LONG BIEN JSC


Dear Customers!
Habac HungPhat chemical Joint Stock Company (HPCO) is proud to be the first Unit producing Hydrogen peroxide product (Hydrogen Peroxide) in Vietnam – an important basic chemical of the industries.

The Hydrogen Peroxide product is manufactured by the fixed-bed cyclic Palladium catalyst Anthraquinone method, this is the current advanced technology has been selected for the investment options with a design capacity of 10.000ton/year, 50% concentration. On 26/12/2011 the first batch of products of the plant was officially put on the market. Since then the Company’s product has been on the country and has been the most reliable customer use, product quality satisfy many targets and to be superior to the imported products.
With the advantage of advanced production technology, modern equipment, and raw spot guaranteed many years of working in the manufacturing industry promised, we are committed to and responsible to assure customer about quality of products, the supply schedule and the price reasonable.

Continuous to improve quality, reduce production cost and improve customer service method is the motto of our actions.

Habac Hungphat Chemical Joint Stock Company sincerely thanks ang ready to serve all of the Customer’s need relating to our products. We always wish to get the close cooperation from our customer for mutual prosperity and development.

Long Bien Industrial Air liquid Joint Stock Company

The main Distributor of Hungphat company's Hydrogen Peroxide

Address: Tan Hong Industrial park, Hoan Son, Tien Du, Bac Ninh
Telephone: 0241 373 4869
mobile: 0946 314 828 (Mr. Hong Anh)
Email: Longbienh2o2@gmail.com
Website: Longbiennh3.znn.vn

Business Activities:
- Providing Ammonia liquid, Hydrogen peroxide solution.
- Manufacturing and trade Ammonia Hydroxide solution.

  

Friday, January 4, 2013

Tính chất vật lý của Amonia


Amoniac có công thức phân tử là NH3. Phân tử lượng NH3 là 17,0306g/mol.

Ở điều kiện thường, NH3 khan là một chất khí không màu, nhẹ bằng nửa không khí (tỷ trọng so với không khí bằng 0,596 ở OoC), có mùi sốc đặc trưng.
Amoniac khan tạo “khói” trong không khí ẩm. Amoniac hòa tan mạnh trong nước tạo thành dung dịch nước của NH3 (hay còn gọi là amoni hyđroxit do trong dung dịch nước của amoniac có tạo thành NH4OH). Ở OoC, NH3 có độ hòa tan cực đại là 89,9g trong 100 ml nước. Dung dịch nước của NH3  (còn có tên là “ nước đái quỷ”) khá bền nhưng bị loại gần hết NH3 khi đun tới sôi.
Nồng độ của amoni hyđroxit có thể được xác định bằng tỷ trọng kế hoặc Bomé kế.

Ở áp suất khí quyển, NH3 hóa lỏng tại -33,34oC (239,81oK), có trọng lượng riêng 682 g/lit tại 4oC, hóa rắn tại -77,73oC (195,92oK), vì vậy ở nhiệt độ thường người ta phải lưu trữ NH3 lỏng dưới áp suất cao (khoảng trên 10 atm tại 25,7oC).

Do NH3 lỏng có entalpy (nhiệt bay hơi) ∆H thay đổi lớn (23,35kJ/mol) nên chất này được dùng làm môi chất làm lạnh.
NH3 lỏng là một dung môi hòa tan tốt nhiều chất và là một trong những dung môi ion hóa không nước quan trong nhất. Nó có thể hòa tan các kim loại kiềm, kiềm thổ và một số kim loại đất hiếm để tạo ra các dung dịch kim loại (có màu), dẫn điện và có chứa các electron solvat hóa.

Dưới đây là bảng tóm tắt một số tính chất đặc trưng của NH3

Điểm sôi (ở áp suất khí quyển)
-33,34°C
Tỷ trọng (so với không khí ở OoC)
0,596
Độ hòa tan trong nước g/100g H2O
89,9 (OoC)
60 (ở 15°C)
7,4 (100°C)
Độ tan của NH3 khí trong 1 lit nước 
700 lít (20°C)
Giới hạn nổ với không khí
15-28% (thể tích)

Độ tan của một số muối vô cơ trong NH3 lỏng:


Độ tan (g muối/ 100 g NH3 lỏng)
253.2
389.6
243.7
97.6
10.4
0.35
3.0
138.0
161.9
205.5
NH3 lỏng là một dung môi ion hóa nhưng yếu hơn nước. Nó có thể hòa tan và phân li nhiều hợp chất có liên kết ion điển hình như các muối nitrat, nitrit, xyanua, v.v ...của kim loại kiềm và amoni. Trong NH3 lỏng, các muối amoni tan đều có tính axit. So với trong môi trường nước, thế oxyhóa khử của nhiều hệ trong NH3 lỏng đều chuyển sang dương hơn.

  
E° (V, amoniac lỏng)
E° (V, nước)
Li+ + e Li
−2.24
−3.04
K+ + e K
−1.98
−2.93
Na+ + e Na
−1.85
−2.71
Zn2+ + 2e Zn
−0.53
−0.76
NH4+ + e ½ H2 + NH3
0.00
Cu2+ + 2e Cu
+0.43
+0.34
Ag+ + e Ag
+0.83
+0.80