Amoniac có công thức phân tử là NH3. Phân tử lượng NH3 là 17,0306g/mol.
Ở điều kiện thường, NH3
khan là một chất khí không màu, nhẹ bằng nửa không
khí (tỷ trọng so với không khí bằng 0,596 ở OoC), có mùi sốc đặc
trưng.
Amoniac khan tạo “khói” trong không khí ẩm. Amoniac hòa tan mạnh trong
nước tạo thành dung dịch nước của NH3 (hay còn gọi là amoni hyđroxit do
trong dung dịch nước của amoniac có tạo thành NH4OH). Ở OoC, NH3 có độ hòa tan cực đại là 89,9g trong 100 ml nước. Dung dịch
nước của NH3 (còn có tên là “
nước đái quỷ”) khá bền nhưng bị loại gần hết NH3 khi đun tới sôi.
Nồng độ của amoni hyđroxit có thể được xác định bằng tỷ trọng kế hoặc
Bomé kế.
Ở
áp suất khí quyển, NH3 hóa lỏng tại -33,34oC
(239,81oK), có trọng lượng riêng 682 g/lit tại 4oC, hóa
rắn tại -77,73oC (195,92oK), vì vậy ở nhiệt độ thường
người ta phải lưu trữ NH3 lỏng dưới áp suất cao (khoảng trên 10 atm tại 25,7oC).
Do NH3 lỏng có entalpy (nhiệt bay hơi) ∆H thay đổi lớn
(23,35kJ/mol) nên chất này được dùng làm môi chất làm lạnh.
NH3 lỏng là một dung môi hòa tan tốt nhiều chất và là một trong
những dung môi ion hóa không nước quan trong nhất. Nó có thể hòa tan các kim
loại kiềm, kiềm thổ và một số kim loại đất hiếm để tạo ra các dung dịch kim
loại (có màu), dẫn điện và có chứa các electron solvat hóa.
Dưới đây là bảng tóm tắt một
số tính chất đặc trưng của NH3
Điểm sôi (ở áp suất khí quyển)
|
-33,34°C
|
Tỷ trọng (so với không khí ở OoC)
|
0,596
|
Độ hòa tan trong nước g/100g H2O
|
89,9
(OoC)
60 (ở
15°C)
7,4
(100°C)
|
Độ tan của NH3 khí trong 1 lit nước
|
700
lít (20°C)
|
Giới hạn nổ với không khí
|
15-28%
(thể tích)
|
Độ tan của một số muối vô cơ trong NH3 lỏng:
Độ tan (g
muối/ 100 g NH3 lỏng)
|
|
253.2
|
|
389.6
|
|
243.7
|
|
97.6
|
|
10.4
|
|
0.35
|
|
3.0
|
|
138.0
|
|
161.9
|
|
205.5
|
NH3 lỏng là một dung môi ion hóa nhưng yếu hơn nước. Nó có thể
hòa tan và phân li nhiều hợp chất có liên kết ion điển hình như các muối
nitrat, nitrit, xyanua, v.v ...của kim loại kiềm và amoni. Trong NH3
lỏng, các muối amoni tan đều có tính axit. So với trong môi trường nước, thế
oxyhóa khử của nhiều hệ trong NH3 lỏng đều chuyển sang dương hơn.
E° (V, amoniac lỏng)
|
E° (V, nước)
|
|
Li+
+ e− ⇌ Li
|
−2.24
|
−3.04
|
K+
+ e− ⇌ K
|
−1.98
|
−2.93
|
Na+
+ e− ⇌ Na
|
−1.85
|
−2.71
|
Zn2+
+ 2e− ⇌ Zn
|
−0.53
|
−0.76
|
NH4+
+ e− ⇌ ½ H2 + NH3
|
0.00
|
–
|
Cu2+
+ 2e− ⇌ Cu
|
+0.43
|
+0.34
|
Ag+
+ e− ⇌ Ag
|
+0.83
|
+0.80
|
No comments:
Post a Comment